Showing posts with label Daily Conversations. Show all posts
Showing posts with label Daily Conversations. Show all posts

Friday, 23 February 2024

Some common contractions

WANNA - wan to

I wanna do it now.
I wanna eat a hamburger.

KINDA - kind of

I am kinda agreeing with you.
I am kinda not going to the party tonight.

OUTTA - out of 

I am outta here.
It's outta order.

GONNA - going to

I am gonna stop doing it right now.
I am gonna advert it on Gumtree.
I am gonna give it up.

WATCHA - what are you

Watcha thinking?
Watcha doing?
Watcha feeling?

GIMME - give me

Please gimme some extra tape water.
Gimme some pence, please.
Gimme some seconds, please.



Monday, 29 August 2022

Trên đường đi làm về tôi sẽ tạc qua chỗ anh một lát

Trong tiếng Anh hàng ngày, chúng ta thường xuyên gặp các tình huống kiểu như: 

VD1:

Dan: Có tí quà mới đi nghỉ về, cậu qua cầm về cho mấy đứa nhỏ cho chúng nó mừng.

Tom: ok, tí mình đi làm về rồi ghé qua bạn tí lấy luôn nhé. Cảm ơn!

VD2: 

Kate: Tony, thằng con bạn, để quên cái mũ chỗ tôi.

Tom: Oh, cảm ơn chị đã nhắn tin, lát tôi đi chợ tạc qua lấy nó.

Thế thì, dùng như thế nào cho đúng nghĩa "tạc qua, ghé qua, vô tí rồi đi..."?

Come by/over

meaning make a brief visit 

I come by after work and will give you some clothes for the baby.


Drop by/in

Pop in/over

Run over

Step in 

Stop by/in

Sunday, 10 November 2019

Thực tế là

Trong giao tiếp, khi bạn muốn nói một điều mà có nghĩa trái ngược, không giống như những gì vừa đề cập trước đó, chúng ta hay dùng cụm từ "thực tế là", "sự thật là". Nói như vậy trong tiếng Anh như thế nào?
What happens in practice is what actually happens, in contrast to what is supposed to happen.
Tôi tin rằng những từ thông dụng nhiều bạn hay dùng đó là in fact, in practice, in reality, actually, practically, effectively. Ví dụ:
Prisoners have legal rights, but in practice, these rights are not always respected. Tù nhân có các quyền hợp pháp, nhưng thực tế những quyền này không phải lúc nào cũng được trôn trọng.
Outwardly she seemed confident but in reality, she felt extremely nervous. Nhìn bên ngoài cô ấy có vẻ tự tin nhưng thực tế cô ta cảm thấy cực kì lo lắng (run).
He was very polite but effectively he was telling me that I had no chance of getting the job. Anh ấy rất lịch sự nhưng thực tế anh ta đang nói với tôi rằng tôi sẽ không có một cơ hội nào để có được việc làm.

Tuy nhiên, tôi hay nghe gặp những cụm từ/thành ngữ sau đây mà tôi cho rằng người bản xứ họ đang sử dụng. Đó là: As things stand, As it turns out, As it is. Tôi nghĩ nhiều người học ngoại ngữ cũng chưa từng hoặc ít nghe đến các từ này.

Đồng nghiệp của tôi, Mihai, dùng as things stand khá nhiều trong những câu nói chuyện của anh ấy. Ví dụ:
Tung: Do you know when we will have to migrate our applications to the newly installed infrastructure?
Mihai: I was in the TUC meeting last week and had a chat with Steven House, the group leader of TSC. What he meant that we should move the applications asap. As things stand, they are in the testing stage so we might take a few months to be delayed and be ready for usage.
Trong đoạn thoại ngắn như trên, chúng ta có thể hiểu rằng Steven House và các đồng nghiệp của ông đang cố gắng để đưa hệ thống mới cài đặt vào sử dụng và đang khuyến khích các đội di chuyển ứng dụng của họ sang hệ thống mới càng sớm càng tốt. Nhưng qua những gì mà Mihai hiểu sau cuộc họp cũng như thảo luận nhanh với TSC, họ đang còn trong giai đoạn thử nghiệm và có thể phải mất vài tháng nữa mới có thể sẵn sàng cho việc sử dụng hoàn toàn.

Ben Shephard, dẫn chương trình games show truyền hình Tipping Point phát trên đài  ITV của UK, dùng "As things stand, Paula has the lead with £900, Kat's got £400, Ian £250" sau mỗi vòng của cuộc chơi để thông báo với người chơi và khán giả điểm đạt được của từng người tham gia. Bạn hiểu ý nghĩa của cụm từ "As things stand,..." trong câu nói của Ben không?

Apparently, used when the real situation is different from what you thought it was, cũng là một trạng từ hay dùng với ngữ nghĩa tương tự như trên. Hãy xem ví dụ sau:
You know I told you Alice's party was on the 13th? Well I saw her last night and apparently it's on the 14th.
She looks about ten, but apparently she's 14.
I thought they were married but apparently not (= they are not married).
Tôi chắc nếu các bạn dùng những cụm từ tôi giới thiệu ở đây trong giao tiếp, người bản xứ sẽ nghĩ bạn với con mắt khác. Còn ngần ngại gì nữa, hay bắt tay thực hành đi nào.

Saturday, 23 March 2019

Nếu tôi nhớ không nhầm thì...

Trong các cuộc thảo luận cả công việc lẫn ngoài đời, chúng ta hay gặp những tình huống mà thực sự mình không nhớ chính xác nhưng vẫn có thể tiếp tục trao đổi được. Khi đó, ta thường nói rằng "tôi nhớ mang máng...", "tôi nhớ không nhầm là...", hay "theo như những gì tôi nhớ...", v.v... Đó là cách người Việt chúng ta nói chuyện. Với người bản xứ nói tiếng Anh, họ sẽ nói như thế nào? Sau đây là vài cách nói thông thường mà tôi học được qua trao đổi công việc với đồng nghiệp dựa theo sự hiểu biết của tôi về mức độ phổ biến của chúng.

Cũng giống như tiếng Việt, họ hay nói If I [record/remember] [correctly/exactly] với nghĩa là Nếu tôi nhớ chính xác.

Người Anh hay dùng I'm not a/one hundred percent sure that point hoặc I'm not [quite/entirely] sure this/that point. Giới trẻ thanh niên hay dùng I'm not hundred percent sure trong các cuộc tán chuyện phiếm. Trên truyền hình, người ta cũng hay dùng câu này. Hồi mới qua, Mihai, cùng đội với mình, nói entirely trong câu ấy mà tôi không phát hiện ra, cứ ngỡ như intelligently. Lúc đầu, tôi nghĩ intelligently cũng có lí vì theo nghĩa tôi không thông minh chắc nhưng nghe sao tréo nghoe.

Nếu bạn biết nghĩa của từ vaguely, hãy dùng câu I vaguely remember. Chẳng hạn, I vaguely remembered having met her before - Tôi nhớ mang máng trước đây đã gặp cô ấy. I vaguely remembered the bug comes from permission transport command.
Một cách nói hoa mỹ hơn và dài dòng văn tự một chút để giảm nhẹ ý "tôi không biết, tôi không chắn chắn", chúng ta cũng thấy người bản xứ dùng thành ngữ Off the top of my head để chỉ . Tôi đã có một bài viết về ngữ nghĩa và cách dùng thành ngữ đó trên blog này. Ví dụ: một người khách hỏi ông Steve đang đợi tàu ở Cambridge Railway Station.

- Excuse me, sir! Do you know when will the next train to London come?
- Off the top of my head, the train will arrive by 10 o'clock.

Có một quán ngữ mà các bạn học IELTS thường được dạy, đó là If my memory serves me right/correct mà theo Cambridge Dictionary cũng để diễn đạt cách hiểu Nếu tôi hiểu/nhớ đúng thì.

Trên đây là các cách diễn đạt một điều mà chúng ta không nhớ chính xác hoàn toàn (completely right/correct). Dĩ nhiên, những cách nói này nó phù hợp với người thích chia sẻ và nhiệt tình giúp đỡ người khác. Cũng có nhiều người nghĩ, để chắc ăn và khỏi phiền phức, không muốn nói nhiều, có thể phản ứng nhanh Tôi không biết (I don't know). Nhưng cũng tuỳ tình huống (case by case), nếu đang bị chất vấn một vài vấn đề liên quan đến công việc mà hỏi cái gì cũng I don't know thì hơi bị gay đấy hihi... Tôi sẽ có một bài tán chuyện với các bạn những cách nói thay thế cho I don't know một cách natively and intelligently hơn.

Tuesday, 12 March 2019

Chờ tôi xíu nhé

Trong khi đang làm công việc của mình, có đồng nghiệp hỏi nhờ nhanh bạn một việc nhưng chúng ta bận hoàn thành điều đang làm và sẽ giúp cô/anh ấy sớm. Khi bạn gọi điện thoại mà người đang nói chuyện sẽ ngưng nói chuyện một xíu để tìm kiếm thông tin trong hồ sơ, trên máy tính để trả lời hoăc tư vấn cho bạn tốt hơn. Thế người bạn và người nói chuyện điện thoại sẽ nói câu gì để bảo đồng nghiệp (colleague) hoặc bạn chờ một xíu.


Lúc mình mới sang Anh, để phản ứng lại tình huống như trên, tôi hay nói wait a minute. Cụm từ này không sai, mọi người đều hiểu.

Đợt làm việc với một anh chàng đẹp trai Thomas là nhân viên của công ty bất động sản (real estate company) với vai trò là một tư vấn viên vay mua nhà trả góp (mortgage adviser). Những người như Thomas thường đứng trung gian giữa người mua nhà (house buyer) và các công ty cho vay tiền để mua nhà (lender). Vì sao gọi là lender mà không là bank như chúng ta vẫn thường hiểu? Tôi sẽ có một bài về vấn đề này. Mỗi lần nói chuyện với Thomas, tôi đặt những câu hỏi liên quan đến sản phẩm như giá cả, lợi ích của người đi mua/thuê nhà (first buyer, tenant - người đi thuê nhà), lãi suất (mortgage rate) hoặc những thắc mắc. Anh ấy hay nói
bear with me [one/a][second/minute/moment] để anh tìm thông tin và trả lời ngay. Thực tế thì nhanh thôi.

Cụm từ [hang/hold] on [one/a][second/minute/moment] cũng hay được sử dụng trong các cuộc nói chuyện qua điện thoại khi mà người nói hoặc người nghe muốn dừng một lát để kiểm tra thông tin hoặc lấy một cái gì đó. Trong tình huống của tôi, nhất là anh chàng Mihai cùng đội lập trình (teammate) của tôi. Anh ta hay phản ứng khi mọi người trong team nói điều gì đó mà anh ấy chưa rõ.

Mihai và tôi ngồi cạnh nhau trong môi trường teamwork và để thuận tiện cho việc trao đổi. Tôi có việc nhờ vả, hỏi Mihai. Nếu anh ấy dở dang việc gì, câu cửa miệng vẫn là give me [one/a][second/minute/moment] nhưng sau đó anh ta sẽ quay lại trao đổi với tôi ngay.

Cụm từ just [one/a][minute/moment/second] tôi hay dùng nhất khi đang vội chạy ra rót ly nước nhưng có chị đồng nghiệp tạc ngang lối đi hỏi nhờ việc. Mình giải thích nhưng chị chưa hiểu, chắc là phải nói thêm nữa sẽ kéo dài hơn. Thôi thì đi lấy nước đã rồi sẽ quay lại trao đổi tiếp. Just a second là cụm từ để áp dụng trong tình huống này.

Ai đó hỏi bạn để xin/lấy/nhờ cái gì đó. Hoặc tôi hỏi Mihai: What do you think if I implement this feature based on the approach what we discussed yesterday. Thường thì tôi sẽ nhận lại trả lời let me see/think. Cụm từ cũng hay dùng trong những buổi thuyết trình thường thấy ở phần đặt câu hỏi. Người trả lời chưa chắc hiểu câu hỏi và chưa tìm câu trả lời ngay, có thể kéo dài chút thời gian khi nói cụm từ này.

Monday, 11 March 2019

Bình sữa của tôi đã hỏng

Sáng sớm lên cơ quan, Sarala đã đến sớm và ngồi vào bàn làm việc của cô ấy. Như thường lệ, trước khi bắt tay vào công việc hàng ngày (daily routines), Sarala đều pha một cốc (mug) trà sữa truyền thống của nước Anh. Khi nói đến nước uống truyền thống (traditional drink) của Anh phải nhắc đến món trà đen đậm pha sữa thêm tí đường (strong black tea milk with sugar) tuỳ khẩu vị của từng người.
Bình thường là vậy nhưng hôm nay khi tôi vừa bỏ chiếc ba lô bên cạnh chiếc ghế xoay (swevel chair), cô liền hỏi:
- Tung, could I take a bit of your bottled milk? Mine was stale. I have gone to Murray to buy a new bottle but they don't have.
- Yes, please. I am working from home on Monday so bring a small bottle. Help your self.

Trong đoạn hội thoại này, Sarala dùng was stale để nói rằng bình sữa của cô đã bị hỏng, không dùng được nữa.
Định nghĩa của từ stale trong Cambridge Dictionary
Như bạn thấy đấy, nếu dùng được từ stale có nghĩa bạn đã thêm một từ mới nữa vào trình độ C1 của mình.
Trong lập trình, từ stale vẫn hay dùng khi chương trình gây ra lỗi do có đoạn lệnh chúng ta tham chiếu đến dữ liệu không còn tồn tại trong một phiên giao dịch (transaction hoặc session). Ví dụ:

Thrown when a version number or timestamp check failed, indicating that the Session contained stale data (when using long transactions with versioning). Also occurs if we try delete or update a row that does not exist.
Thực tế, trong tiếng Anh giao tiếp, trong tình huống này (sữa hỏng, không uống được nữa) người bản xứ dùng khá đơn giản. My milk has gone!!!
Một từ nữa để chỉ sự hỏng hóc, không còn dùng được nữa là out of order. Từ này dùng trong hoàn cảnh ví dụ cái máy hỏng, cái cầu tiểu không mở nước dội.
It has been out of order.

Sunday, 30 December 2018

Những cách nói khác thay cho Do you understand?

Trong giao tiếp, có lúc, bạn phải ngắt lời người khác hoặc tạm dừng câu chuyện để xác minh xem người đối diện đã hiểu hết nội dung hay chú ý lắng nghe không. Bên cạnh câu "Do you understand", những cách nói dưới đây cũng giúp bạn diễn đạt được nội dung này.

- Do you know what I mean? (Bạn hiểu ý tôi chứ?)

- Do you know what I’m talking about? (Bạn biết tôi đang nói gì chứ?)

- Does that make any sense? (Điều tôi vừa nói có ý nghĩa gì với bạn không ?)

- Do you see what I mean? (Bạn có hiểu ý tôi không?)

- Am I making any sense ? (Tôi nói bạn có hiểu không?)

- Are you following me? (Bạn vẫn theo kịp ý tôi chứ?)

- Do you get the message? /Do you get the picture? (Bạn có hiểu đại ý không?)

- Do you get it? / Get it ? (Hiểu chứ)

- Dig? (từ lóng) = Understand? (Hiểu chứ - tiếng lóng)

- Do you hear what I’m saying?  (Bạn vẫn đang nghe lời tôi nói chứ?)

Nếu biết thêm những cách nói khác thay cho câu "Do you understand me", bạn có thể bình luận cuối bài để chia sẻ cùng những độc giả khác.
Thích cái comment đầu tiên:
Mình học Communication Studies ở University of Washington. Mình đã làm một nghiên cứu cùng giáo sư, địa điểm nghiên cứu là Tutoring Service (gia sư) trong trường. Mỗi gia sư được yêu cầu sử dụng các cách hỏi để cho câu trả lời là yes/ no như "Do you understand me?", "Got that?", "Do you know what I mean?" ... Cách hỏi thứ hai là hỏi ý kiến, cảm nhận, thay vì yes/no như "How does that sound?", "Does that sound good?", "How do you like that?" .... Kết quả là học sinh cảm thấy thoải mái, hài lòng hơn với những câu hỏi về ý kiến và cảm nhận. Nhiều học sinh cho rằng khi trả lời các câu hỏi như "Do you know what I mean?", họ cảm thấy không thoải mái. Kết luận, theo đánh giá của học sinh, những câu hỏi như "How does that sound?" ... có ý nghĩa và hiệu quả hơn.

Reference:
[1] https://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/10-cach-noi-thay-cho-do-you-understand-3347132.html
[2] https://www.facebook.com/Moingay4tuvungtienganh/posts/1586298898073682?__xts__%5B0%5D=68.ARB16MDxFD5kIqDxBgF-a6nFDyZzln3b0sWVKaqrTx5S5jg4VynX0hoLbOACFHE2IoRgeZNU5C5Sn1nLl-jjfnyICGpuiBIKwI4dNZmbVWOrWWu-gaPG-_oVEK-Gszl2CShNA2E-5-tUdtmIrNvMN_--GGSKrC5wV5ebmeAOkzOH4se1OYS15azZ5mhuXf8Ij8TBBVPWUOa32tYVjFT_pGLxMzkcMOOrP8ErkvSvKGBZaVRV4jDL8zuqnQWdx-FQgUBRGm6-3rZDz4J_m6xicw4PZcC3vaXFkhEFe_Yg-CrNIuA1gF-KwLqKAz6M4loUuZ9VoN-h4Kwk4cpwkPZz&__tn__=C-R

How to end the conversation in the most polite way

You are worrying about how to end a conversation, right? Here are tips and tricks shared here for you to do so. Let's work them out immediately.





Những cách nói thay thế cho You're welcome

https://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/nam-cach-noi-thay-the-you-re-welcome-3637291.html

Để đáp lại lời cảm ơn, bạn có nhiều cách nói ngoài "you're welcome" (không có gì). 


Những cách diễn đạt dưới đây thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh khi có người nói cảm ơn bạn.
1. It's my pleasure/ My pleasure
Câu nói này mang ý nghĩa tích cực, "đó là niềm vinh dự của tôi". Nửa thân mật nửa trang trọng, nó có thể được sử dụng an toàn trong hầu hết tình huống. 
2. No stress/ No problem/ No worries
Những câu trả lời này được sử dụng tốt nhất với bạn bè, người đồng trang lứa hoặc chức vụ tương đương. "No stress"/ "No problem"/" No worries" có thể dùng hoán đổi, với nghĩa "đừng bận tâm", "không vấn đề gì".
nam-cach-noi-thay-the-youre-welcome
Ảnh minh họa: Memecrunch
3. Don't mention it
Nghĩa đen "đừng nhắc đến nó" có thể khiến câu trả lời này có vẻ kỳ quặc hoặc thô lỗ, nhưng đây là cách diễn đạt phổ biến trong các tình huống thân mật. Về bản chất, nó có nghĩa nhắc người kia không cần cảm ơn. 
4. I'm happy to help/ Happy to help
Một cách nói khác được sử dụng trong cả tình huống trang trọng lẫn thân mật là "I'm happy to help" (Tôi rất vui lòng/ sẵn lòng giúp đỡ bạn). Điều này khiến người cảm ơn không áy náy vì sự giúp đỡ của bạn. Lịch sự hơn, bạn có thể nói "happy to be of service" với nghĩa tương tự. 
5. Sure thing/ Sure
Đây là cách nói ngắn gọn để thay thế "you're welcome". 
Trong tình huống khác, bạn có thể dùng "sure" thay cho "yes" khi được yêu cầu sự cho phép và thay cho "for sure" khi hoàn toàn đồng ý với việc gì đó. 
Cuối cùng, điều quan trọng cần ghi nhớ khi đáp lại lời cảm ơn là giọng điệu. Sử dụng giọng điệu lên xuống thích hợp sẽ khiến người kia cảm nhận được sự chân thành. 

Thùy Linh - OEA

Những câu hỏi cơ bản trong phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh

Tổng hợp những câu hỏi cơ bản thường gặp trong phỏng vấn xin việc.

  1. How would you describe yourself?
    I consider myself hardworking/reliable/dependable/helpful/outgoing/organised/honest/cooperative.

    I am a team-player/an experienced team-leader/a seasoned (experienced) professional/a dedicated worker.

    I am good at dealing with people/handling stress.

    I always pay attention to details.

    I understand my customers' needs.
  2. What kind of qualifications do you have?

Những mẫu giao tiếp nên nhớ

Để nói giỏi, thuộc những mẫu câu giao tiếp bên dưới là một trong những điều kiện cơ bản. Thử lướt qua và vận dụng.
Could you say that in other words? Anh/chị/bạn có thể diễn đạt điều đó bằng cách khác được không ạ?
I'm not sure what you mean exactly. Tôi không chắc ý anh là gì.
Do you mean... Có phải ý anh chị là...







Source: https://www.facebook.com/luyenthiielts.moingay/posts/1540265276056472

Saturday, 29 December 2018

Cách hỏi thăm và đáp lại

Thăm hỏi và đáp lại là những câu nói diễn ra hàng ngày. Nếu biết cách, bạn có thể khắc phục sự nhàm chán với việc How are you? I'm fine với những thay thế sau đây.









Tuesday, 20 December 2016

Changing your decision

At times it happens you have to change your decision. English phrases which would come handy on in your English speaking/conversation when you want to change your decision.
Đôi khi có điều gì đó xảy ra làm bạn phải thay đổi quyết định, dự định của mình. Những cụm từ này sẽ giúp các bạn trong giao tiếp khi bạn muốn thay đổi quyết định, ý định của mình.
  • I changed my mind: changed my decision/opinion
    Ex: I was going to buy a new car but then I changed my mind and decided to buy a bike instead
  •  I've had a change of heart: change decision, felling toward some positive
    Ex: We were told that we had to work on Christmas Eve, but then our boss had a change of heart and gave us that day off.
  • Hang on/ Wait a minute/second: thinking and changing a decision
    Ex: Hang on a minute. I don't want a pizza. I'll order some paste today.
  • On second thought: after thinking about the decision
    Ex: On second thought, let's go to park instead of the mall.
  • After further consideration (formal): put in a lot of thought
    Ex: We appreciate your efforts, but after further consideration, we had decided to stop the project work.
  • He/she convinced me/ persuaded me: someone influence your decision
    Ex: I wanted to travel to Malaysia but Tom convinced me Australia would be a better place to visit.
  • I'm not sure what I was thinking: decision was not logical
    Ex: I don't have money to travel aboard, I don't what I was thinking when I agree to join you a vacation. 
  • I did a 180: changed you decision, felling
    Ex: I used to think a swimmer are show off but after my accident in the pool, I did a 180.

Don't change your mind just because people are offended; change your mind if you're wrong.
Đừng thay đổi quyết định của bạn chỉ vì người khác bị xúc phạm; hãy thay đổi quyết định của bạn khi nào bạn sai.


Monday, 21 November 2016

Way to ask someone to wait

Are you patient when someone ask you to wait for something?
Here are some expression to use to ask someone to wait:

  • hold on: telling someone to stop or wait
  • just wait until/till: saying that someone should be patient for a moment
  • hang on/ hold on a minute: asking someone to  wait for a short period a time, especially someone who you are talking to on the telephone.
  • wait a minute/second: telling someone to stop or wait for you
  • just a minute/second/moment: asking someone to wait for a short time
  • let me see/think: saying that you need a moment to think about something
  • bear with me/us: a polite way of asking someone to be patient while you do or finish something
  • something will have to wait: saying that there is no time to do something now and it will have to be done later.
  • all in good time: telling someone to wait for something and not try to make you hurry
  • not so fast: telling someone to wait and not be to quick to do something or believe something   

Wednesday, 16 November 2016

How to express one's gratitude

Một số cách thể hiện lời cảm ơn:
  • Thank you.
  • Thanks.
    (Cách nói thân mật).
  • Cheers.
    (Cách nói thân mật).
  • Thank you very much.
    Cám ơn bạn rất nhiều - (Cách nói trang trọng hơn).
  • I really appreciate it.
    Tôi thực sự rất trân trọng nó.
  • You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc, sung sướng)
  • How thoughtful. (Bạn thật chu đáo)
  • You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
  • That’s so kind of you. (Bạn thật tốt với tôi)
  • I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
  • We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới.)
  • Thank you, without your support,  I wouldn’t have been able to + Verb
    (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể...)
  • Thank you, I really enjoyed the gift (một sự kiện hay một đồ vật…)!
    Cảm ơn, tớ thật sự rất thích món quà.
  • I’m grateful for having you as a friend! (+ V-ing)
  • There are no words to show my appreciation!
    Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.
  • How can I ever/ever possibly thank you?
    Làm cách nào mà tôi có thểcảm ơn bạn cho hết được.

Monday, 11 January 2016

Daily English Conversation

Unit 1: First time introduction
Unit 2: Everyday greeting
Unit 3: Telephone greeting and invitations
Unit 4: Asking for and giving directions.
Unit 5: Returning from supermarket.
Unit 6: Refusal and excuses.
Unit 7: Planning the vacation.
Unit 8: Going to visit Sue's mother.
Unit 9: Packing your bags.
Unit 10: At the doctor.
Unit 11: I am so sorry.
Unit 12: Sleeping late.
Unit 13: At the airport.
Unit 14: At the hotel.
Unit 15: At the Chinese restaurant.
Unit 16: Congratulations.
Unit 17: Thank you


Saturday, 9 January 2016

Does it make sense to you?

In daily conversation, we often hear this sentence Does it/that/this make sense to you? Googling that a while, you could be confused because some body asked Does it make sense to/for you? or Is it make sense to/for you?

Usage

Bạn dùng câu này trong tình huống nào? Sau một hồi giải thích một cái gì đó, bạn hỏi lại người nghe bằng câu Does it/that/this make sense to you? để muốn biết xem họ có hiểu mình nói hay không? Hay điều đó có lý không? Giải thích đó có lý không? Thi thoảng bạn có thể thay bằng câu khác như Do you understand what I've said/told/meant.
A high reputation user on stackexchange's English Language & Usage recommends Does it make sense to you to be more polite than the other ones.

Examples

  1. 10 Things We Say in Church That Don’t Actually Make Sense.
    Mười điều chúng ta nói ở nhà thờ thật sự không có nghĩa.
  2. Does switching to virtual banking make sense for you.
    Chuyển qua ngân hàng có thuận tiện cho bạn không?
    (Trường hợp này, make sense means practicable)
  3. Does it make sense to pay off mortgage on rental property?
    Trả tiền vay thế chấp tài sản thuê (thường là nhà thuê) có khả thi không?

Please the video following:



Wednesday, 26 February 2014

Những câu hội thoại ngắn

Image courtesy of https://theogsb.com/hooking-up/the-art-of-flirt-texting/
  1. Give me a certain time.
    Cho tôi một ít thời gian.
  2. Better luck next time.
    Chúc may mắn lần sau.
  3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
    Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
  4. Is your translation correct?
    Dịch có đúng/chính xác không?
  5. It comes to nothing.
    Nó không đi đến đâu đâu.
  6. I'm going out of my mind!
    Tôi đang phát điên lên đây!
  7. I'll be right back.
    Tôi quay lại ngay.
  8. It's raining cats and dogs.
    Trời mưa tầm tã.
  9. It never rains but it pours.
    Hoạ vô đơn chí.
  10. I'm going to bed now – I'm beat.
    Tôi đi ngủ đây – tôi rất mệt.
  11. If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend!
    Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!
  12. I'm pretty hot at tennis.
    Tôi rất khá tennis.
  13. If your job really sucks, leave it.
    Nếu công việc của bạn tệ quá thì bỏ nó đi.
  14. I've told you umpteen times.
    Tôi đã nói với bạn nhiều lần lắm rồi.
  15. If you don't work hard, you'll end up a zero.
    Nếu không làm việc cực lực, bạn sẽ trở thành người vô dụng.
  16. I'm dying for a cup of coffee.
    Tôi đang thèm một ly cà phê.
  17. I'm not sure if you remember me.
    Không biết bạn còn nhớ tôi không.
  18. It's better than nothing.
    Có còn hơn không.
  19. If you've really decided to quit the music business, then so be it.
    Nếu bạn quyết định không làm trong ngành âm nhạc nữa, vậy thì làm đi.
  20. I never miss a chance.
    Tôi chưa bao giờ bỏ lỡ dịp nào.
  21. It's all the same to me.
    Tôi thì gì cũng được.
  22. I'd rather wait until tomorrow, sir, if it's all the same to you.
    Tôi sẽ chờ đến ngày mai, thưa ông, nếu ông không phiền.
  23. If it's all the same to you = If you don't mind.
    Nếu bạn không phiền.
  24. It has no effect on you!
    Có ảnh hưởng gì đến anh đâu!
  25. Is there anything being searched unavailable?
    Có cái gì tìm mà không có không?
  26. He stank the whole house out with his cigarette smoke.
    Anh ấy làm cả ngôi nhà nồng nặc mùi thuốc lá.
  27. He's nothing to me.
    Với tôi nó chẳng/không là gì cả.
  28. He who knows nothing, doubts nothing.
    Điếc không sợ súng.
  29. Here, just press this button. There's nothing to it.
    Đây, chỉ cần nhấn nút này. Có gì ghê gớm đâu.
  30. He's hitting on her.
    Hắn đang tán tỉnh cô ấy.
  31. He sometimes acts like an airhead.
    Thỉnh thoảng nó làm như thằng ngu đần.
  32. He's one of Hollywood's hottest young directors.
    Anh ấy là một trong những đạo diễn trẻ thành công nhất Hollywood.
  33. He gave me a hot tip.
    Ông ấy cho tôi một lời khuyên hữu ích.
  34. He's a hot musician.
    Ông ấy là một nhạc sĩ giỏi.
  35. He just clams up if you ask him about his childhood.
    Anh ấy chỉ im thin thít nếu bạn hỏi về thời thơ ấu của anh ấy.
  36. He has spoken so highly of you.
    Ông ấy nói nói tốt (ca) về bạn dữ lắm.
  37. Come through with flying colors.
    Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.
  38. Could you give me a hand?
    Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
  39. Could you be more specific?
    Anh có thể nói rõ hơn được không?
  40. Don't knit your brows/eyebrows.
    Đừng có cau mày.
  41. Add fuel to the fire/flames.
    Thêm dầu vào lửa.
  42. At the top of one's lung.
    La lớn; la rống lên.
  43. Ahead of time/schedule.
    Trước thời gian qui định.
  44. And another thing...
    Thêm một chuyện nữa...
  45. As long as it works.
    Miễn là nó hiệu quả.
  46. Give that back, you idiot!
    Trả lại đây, thằng ngu!
  47. Get the hell out of here.
    Biến khỏi đây thôi.
  48. See you in a couple of minutes!
    Gặp mày sau trong vài phút nữa!
  49. Keep in touch.
    Giữ liên lạc.
  50. It was nice seeing you, take care!
    Vui được gặp lại mày, bảo trọng nhé!




Friday, 14 August 2009

Những câu nói thường ngày trong tiếng Anh

Đây là những câu nói thường dùng hàng ngày,giúp chúng ta có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh .Bạn nào có những câu khác thì cùng chia sẻ nhé!!!
Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Đang đợi ***!
The more, the merrier! Càng đông càng vui ^_^ (Especially when you're holding a party) Beggars can't be choosers! An may con doi xoi gac
Boys will be boys! No chi la tre con thoi ma!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chuc mung!
Rain cats and dogs Mưa tầm tã
Love me love my dog Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it
Trúng quả
Alway the same Trước sau như một
Hit it off Tâm đầu ý hợp
Hit or miss Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all Không có chi
Just kidding Chỉ đùa thôi
No, not a bit Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you[/b] Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! tội nghiệp ***/tao/thằng đó/ con đó Have a nice day!!!