Showing posts with label another. Show all posts
Showing posts with label another. Show all posts

Tuesday, 10 September 2013

Another vs. Other

If the noun is singular, we use another to modify it; if it is plural, we use other. Another means one other, so it should only be used with the singular.

Example:
[1] If the weather doesn’t change soon, we may have a drought in another parts of the country.
Another is modifying parts – which is a plural noun – so we have to change something.
[2] If the weather doesn’t change soon, we may have a drought in another part of the country.

If the weather doesn’t change soon, we may have a drought in other parts of the country.
I want to learn from many another teachers, not just one.
I want to learn from many other teachers, not just one.

Có bạn nào hay nhầm Other vs Another ko >'< Xem bài bên dưới nhé ! Bạn nào cần thì SHARE về lưu nhen.
.
I. ANOTHER
1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )
2. Another ( đại từ )
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )
3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )
II. OTHER
1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?
2. Others ( đại từ )
( có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu )
EX : These book are boring. Give me others
( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
EX : Some people came by car, others came on foot
3. The other + Noun (số ít)
( cái còn lại duy nhất trong những cái được nói đến )
The other + Noun (số nhiều)
( cái còn lại trong số cái được nói đến )
EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is your
4. The other và the others ( Đại từ )
=> Khi dùng "the other" và "the others" làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ
5. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
One another : với nhau ( chỉ dùng với 3 người, 3 vật)
• Be careful ---> Cẩn thận/ chú ý
• Be my guest ---> Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !
• Better late than never ---> Đến muộn còn tốt hơn là không đến .
• Better luck next time --->Chúc cậu may mắn lần sau.
• Better safe than sorry ---> Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn


http://www.englishcurrent.com/esl-materials-2/other-another-difference/