Showing posts with label Sentence Structure. Show all posts
Showing posts with label Sentence Structure. Show all posts

Friday, 14 April 2017

No matter versus Whether... or...

Để diễn đạt ý:
Dù cho bạn làm thế này hay thế kia, mọi thao tác đều được ghi hình để đối chiếu về sau.

Whether... or...

Ví dụ:
  1. Whether you're applying for an administrative assistant position or that of senior engineer, every candidate is screened by their potential boss, potential colleagues, a hiring committee, and finally Google CEO Larry Page.
    Dù bạn đang ứng tuyển một vị trí trợ lý hoặc kĩ sư cao cấp, mọi ứng viên đều được ghi hình bởi sếp tương lai, đồng nghiệp tiềm năng, hội đồng tuyển dụng và cuối cùng là TGĐ Google ông Larry Page.
  2. Whether you’re a learner, an experienced driver or a driving instructor, this book is packed full of advice that will help you stay safe on our roads.
    Cho dù bạn là người mới học lái xe, một lái xe có kinh nghiệm hoặc một người dạy lái xe, cuốn sách này được bao gồm đầy đủ lời khuyên mà sẽ giúp bạn giữ an toàn trên đường.

Lưu ý:

whether [or not] đặt phia sau một câu là một cấu trúc khác. Thường trong trường hợp này, nó được hiểu là: liệu rằng. Example:
At the moment, she wasn't sure whether she found all his concern touching or insulting.
Ngay lúc này, cô ta không chắc rằng liệu cô đã tìm tất cả những liên quan của anh ấy.

No matter how/what/when/where/who

No matter + who / what / where / when / how + (adj, adv) + S + V, main clause: dù có... đi chăng nữa... thì...
No matter how: dù thế nào đi nữa
No matter what: dù gì đi nữa
No matter where: dù ở đâu đi nữa
No matter when: dù lúc nào đi nữa
No matter who: dù là ai đi nữa
Examples
  • No matter how carefully you drive, you shouldn’t drink alcohol (cho dù bạn lái xe cẩn thận như thế nào đi chăng nữa thì cũng không được uống rượu)
  • Don't trust her,no matter what she says : đừng tin cô ta cho dù cô ta nói gì
  • No matter where you go, I will find you : cho dù em có đi đến đâu, thì anh cũng sẽ tìm em
  • No matter when he comes, we have to make sure everything is fine : dù anh ta đến lúc nào thì chúng tôi cũng phải bảo đảm rằng mọi thứ đều
  • No matter who he is, he is not allowed to enter this area : dù cậu là ai thì cũng không được phép vào khu vực này

Wednesday, 16 November 2016

Commonly used sentence structures in English

Trong bài viết, nếu bạn viết câu theo nhiều dạng khác nhau với các cấu trúc ngữ pháp khác nhau, chắc chắn bạn sẽ ăn điểm. Đây cũng sẽ là vũ khí giúp các bạn linh hoạt hơn trong việc sử dụng cấu trúc câu khi nói và viết đó.
would like/want/wish + to do sth: thích làm cái gì
have + (sth) to do: có cái gì đó để làm
It + be + sth/sb + that/who: chính... mà...
had better + V-inf: nên làm gì
hate/like/dislike/enjoy/avoid/finish/mind/postpone/practise/consider/delay/postpone/deny/suggest/recommend/risk/keep/start/imagine/fancy + V-ing
want/plan/agree/wish/attempt/decide/demand/expect/mean/offer/prepare/happen/hesitate/hope/afford/intend/manage/try/learn/pretend/promise/seem/refuse + TO + V-inf.
It's + adj + to + V-inf: quá... để làm gì
take place = happen = occur: xảy ra
to be excited about: thích thú
to be bored with/fed up with: chán cái gì/chán làm cái gì
there is/there are: có...
feel like + V-ing: cảm thấy thích làm gì
expect sb to do sth: mong đợi ai làm gì
advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
go -V-ing: chỉ hành động liên quan đến động từ sau go
By + V-ing: bằng cách làm...
for a long time = for years = for ages: đã nhiều năm rồi (luôn dùng hiện tại hoàn thành)
When + S1 + V-ed, S2 + was/were + V-ing
When + S1 + V-ed, S2 + had + V-pp3
Before + S1 + V-ed, S2 + had + V-pp3
After S1 + had + V-pp3, S2 + V-ed
to be crowded with: rất đông cái gì
to be full of: đầy cái gì đó
To be/seem/look/sound/become/feel/appear/go/turn/grow + adj
----------


Tuesday, 29 January 2013

Các cấu trúc câu thường gặp trong Tiếng Anh

Với những ai đã từng mài quần trên mái trường phổ thông sẽ khó mà quên những dạng bài tập viết lại câu khi phải làm đi làm lại nhiều lần để nhớ những dạng cấu trúc câu phổ biến. Bài viết này nêu lên một số câu trúc câu thường hay gặp trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Học thuộc những cấu trúc này không chỉ giúp bạn hoàn thành tốt các bài kiểm tra mà còn hữu ích trong việc viết lại câu dưới dạng paraphrase.

1. Have/get + something + done
thanks to anyone or hire someone to do sth
Nhờ ai làm một việc gì đó cho mình

I had (the hairdresser) my hair cut yesterday.
Tôi cắt tóc hôm qua.
I'd like to have my shoes repaired.
Tôi muốn sửa đôi giày của mình.

2. It + is + time + S + V (ed)/ It's + time + for someone + to do something
arrived at someone to do
Đã đến lúc/giờ phải/cho ai đó làm việc gì

It is time you had a shower.
Đến lúc mày đi tắm rồi đó.
It's time for me to ask all of you for this question.
Đã tới giờ mình phải hỏi tất cả các bạn câu hỏi này.

3. S + find + it + adj to do sth
see... to do...
Nhận thấy rằng... để làm việc gì...

I find it very difficult to learn about English.
Tôi nhận thấy rằng học tiếng Anh rất khó khăn.
They found it easy to overcome that problem.
Họ nhận thấy dễ dàng để vượt qua vấn đề đó.

4. To prefer + Noun/V-ing + to + N/V-ing
Like something/do something/do something more
Thích cái này hơn cái kia, thích làm cái này hơn cái kia...

I prefer dog to cat.
Tôi thích chó hơn mèo.
I prefer reading books to watching TV.
Tôi thích đọc sách hơn xem tivi.

5. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive)
like what to do than what to do
Thích làm cái này/việc này... hơn làm cái kia/việc kia...

She would play games than read books.
Cô ấy thích chơi games hơn đọc sách.
I'd rather learn English than learn Biology.
Tôi thích học tiếng Anh với sinh vật.

Thực hành viết lại câu
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong các kì thi. Hy vọng nhận được những góp ý động viên của quý bạn đọc.