Tuesday 15 November 2016

Primary Science - Environment 1

The Water Bodies
body of water or waterbody (often spelled water body) is any significant accumulation of water, generally on a planet's surface. The term most often refers to oceansseas, and lakes, but it includes smaller pools of water such as pondswetlands, or more rarely, puddles. A body of water does not have to be still or contained; Riversstreamscanals, and other geographical features where water moves from one place to another are also considered bodies of water
Cơ thể nước là sự tích tụ bất kỳ của nước đáng kể thường trên bề mặt của hành tinh. Thuật ngữ này thường để chỉ các đại dương, biển,hồ, ao, đầm, lầy hoặc vũng nước. Một cơ thể của nước không chỉ là vẫn chứa sông, suối, kênh rạch và các địa lý khác nơi mà nước có thể di chuyển từ nơi này đến nơi khác cũng được gọi là cơ thể của nước.

The Water Cycle 
Understanding how the water cycle operates is key to understanding how rivers work. The water cycle is also known as the hydrological cycle. It is called a cycle because water continuously moves around the system. Rivers are part of this cycle. The illustration below shows how water changes state through the cycle. It can be a liquid, a vapour or a solid.
The water cycle is the journey water takes as it moves from the land to the sky and back again. It follows a cycle of evaporation ( bay hơi, hóa hơi), condensation ( ngưng tụ) and precipitation ( sự kết tinh)
Để hiểu chu trình làm việc của nước là chìa khóa để hiểu chu trình hoạt động của dòng sông. Chu trình hoạt động của nước cũng được gọi là chu trình thủy văn. Nó được gọi là chu trình bởi vì nước đượ liên tục di chuyển xung quanh hệ thống. Các con sông là một phần của chu trình hoạt động. Hình minh họa dưới đây thể hiện nước thay đổi trạng thái thông qua các trạng thái. Nó có thể là một chất lỏng, hơi nước hay là một chất rắn.
Chu trình hoạt động của nước là nước mất đi khi nó di chuyển từ dưới mặt đất lên trời và ngược lại. Nó tuân theo chu trình của quá trình hay hơi, ngưng tụ và kết tinh.
How does the water cycle work?


  • Energy from the Sun heats the surface of the Earth.
  • Năng lượng từ Mặt Trời làm bề mặt Trái Đất nóng lên.
  • Water is evaporated from oceans, rivers, lakes, etc.
  • Nước bốc hơi từ đại dương, các con sông, hồ...
  • The warm, moist air rises because it is less dense ( mật độ)
  • Các độ ẩm không khí, độ ẩm hơi nước tăng cao vì mật độ ít dày đặc.
  • Condensation occurs when water vapour is turned back into water droplets as it cools down. Clouds are formed.
  • Quá trình ngưng tụ xảy ra khi nước quay trở lại đọng lại thành những giọt nước. Lúc này hình thành nên mây.
  • Precipitation occurs as water droplets get bigger and heavier they begin to fall as rain, snow and sleet, etc.
  • Quá trình kết tinh xảy ra khi một lượng nước có được lớn hơn và nặng hơn, chúng bắt đầu rơi xuống như mưa, tuyết, mưa đá...
  • When the precipitation reaches the surface, some falls directly into the sea but other water falls on land:
  • Khi quá trình kết tinh xảy ra trên bề mặt, một số lượng nước rơi xuống trực tiếp vào biển nhưng một số lượng nước rơi xuống vào đất.
  • Some water is intercepted ( ngăn chặn, cản trở) by vegetation ( thực vật). Some water may then slowly reach the ground. Some will evaporate from the surface of leaves or be taken up by the plant roots, and some of this water will eventually return to the air as vapour through the process of transpiration. This slows down or prevents some water flowing back to the river.
  • Một số lượng nước có thể được ngăn chặn bởi các loài thực vật. Một số lượng nước có thể sau đó thấm từ từ vào đất. Một số sẽ bốc hơi từ bề mặt của lá hoặc được đưa lên bởi các rễ cây, và một số nước cuối cùng này sẽ quay trở lại không khí như bốc hơi thông qua quá trình chuyển hóa thoát hơi nước. Quá trình này sẽ làm chậm hoặc ngăn chặn nước quay trở lại sông. 
  • Some water flows across the surface of the ground - surface run-off. This happens when the surface doesn't allow water to penetrate ( thâm nhập). Surface run-off is more likely to occur if the ground is saturated ( sự bão hòa) with water or when the rock is impermeable (không thấm ướt). This water moves quickly to the river.
  • Một số nước chảy trên bề mặt Mặt Đất gọi là sự chảy tràn. Hiện tượng này xảy ra khi bề mặt không cho phép nước thấm qua. Hiện tượng chảy tràn có nhiều khả năng xảy ra khi mặt đất đã bị bão hòa với nước hoặc khi đá không thấm nước. Lượng nước này nhanh chóng trở lại sông.
  • Some water infiltrates (xâm nhập, thấm) into the soil. This through flow moves more slowly back to the river than surface run-off.
  • Một lượng nước xâm nhập vào trong đất. Thông qua dòng chảy này di chuyển trở lại vào sông chậm hơn dòng chảy bề mặt.
  • Some water percolates (thấm) deeper into the ground and is slowly transferred back to the river or sea.
  • Một số lượng nước thấm sâu vào trong mặt đất và đang dần quay trở lại sông hoặc biển.
  • Stores and transfers
  • The major stores of water are the ocean, ice caps, land and the atmosphere. The movement of water between these stores is called transfers.
  • Các kho chứa nước là đại dương, băng tan, đất và không khí. Sự chuyển động của nước giữa các kho này được gọi là sự chuyển hóa.
How is a rainbow formed?
Rainbows happen when sunlight and rain combine in a very specific way. The beams of sunlight separate into the colors we see in the rainbow as they enter a raindrop. Sunlight is actually made up of different colors that we don’t usually see. When a beam of sunlight comes down to Earth, the light is white. But, if the light beam happens to hit raindrops on the way down at a certain angle, the different colors that make up the beam separate so that we can see them — in the form of a rainbow.
Cầu vòng xảy ra khi ánh sáng mặt trời kết hợp với mưa trong một cách rất cụ thể. Các chùm ánh sáng của Mặt Trời tách thành các màu sắc mà chúng ta có thể thấy được trong cầu vòng khi vừa tạnh mưa. Ánh sáng mặt trời thật sự tạo thành các màu sắc khác nhau mà chúng ta thường không thể nhìn thấy được. Khi chùm ánh sáng Mặt Trời chiếu vào Trái Đất, chùm ánh sáng đó là ánh sáng trắng. Nhưng, nếu chùm ánh sáng đó chạm vào giọt nước mưa trên đường rơi xuống tại một góc nào đó, các màu sắc khác nhau tạo nên những tia riêng biệt vì thế mà chúng ta có thể nhìn thấy được chúng - dưới hinh thức của một cầu vòng.
The angle for each color of a rainbow is different, because the colors slow down at different speeds when they enter the raindrop. The light exits the raindrop in one color, depending on the angle it came in, so we see only one color coming from each raindrop. Light at different angles coming through many raindrops form the rainbow that we see, in stripes of red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet.
Góc màu sắc của mỗi cầu vòng là khác nhau bởi vì do các màu sắc được chạm ở các tốc độ khác nhau khi chúng chạm vào giọt mưa. Ánh sáng thoát ra khỏi nước mưa trong một màu, phụ thuộc vào góc khi nó tiếp xúc, vì thế chúng ta chỉ thấy một màu từ mỗi giọt mưa. Ánh sáng ở tại mỗi góc khác nhau thông qua nhiều giọt mưa hình thành nên cầu vòng mà chúng ta thấy, trong đường sọc màu đỏ, cam, vàng, xanh lá, xanh da trời, chàm và tím.
How a rain is formed? 
Rain makes the grass green and it makes your garden grow. Have you ever wondered what makes rain though? There are always tiny drops of water vapor in the air. Warm air has more water vapor than cold air, which is why it is often humid in the summer.
Mưa làm cho lá cây xanh tốt và làm cho khu vườn chúng ta phát triển. Các bạn đã bao giờ tự hỏi rằng điều gì đã làm nên mưa? Luôn có những giọt hơi nước trong không khí. Không khí nóng có nhiều nước hơn là không khí lạnh, đó là lý do tại sao thường mùa hè độ ẩm lại cao hơn.
Warm air rises, and with it rise the water droplets. These tiny drops rise if cold air blows in. Mountains can also make them rise, which is why it rains a lot there. When the air holds lots of water droplets, clouds form. If a lot of water droplets gather in the clouds, the clouds become heavy. Gravity causes the water droplets to fall as rain.
Không khí ẩm gia tăng và tăng các giọt nước. Những giọt nước nhỏ này tăng nếu thổi dòng không khí lạnh vào nó. Vùng núi cũng có thể làm cho chúng tăng lên, đó là lý do tại sao có mưa nhiều ở các vùng núi. Khi không khí chứa nhiều giọt nước, hình thành nên những đám mây. Nếu có nhiều giọt nước tụ tập lại trong nhiều đám mây, những đám mây trở nên nặng nề. Dưới tác dụng của trọng lực gây ra làm cho những giọt nước nhỏ rơi xuống hình thành nên mưa.
Fun Facts about Rain for Kids
  • Rain happens in two ways usually: as a drizzle or a shower. A drizzle is a slow, light rain that can go on for hours. A shower is a fast, heavy rain that lasts just a short while.
    Thông thường mưa xảy ra theo 2 cách: mưa phùn hoặc mưa rào. Mưa phùn là mưa nhỏ, chậm, mưa nhẹ hạt, có thể kéo dài trong nhiều giờ. Mưa rào là mưa to, nhanh, nặng hạt và chỉ kéo dài trong thời gian ngắn.
  • Raindrops fall at a speed of 7 to 18 mph. In wind, they might fall much faster.
    Tốc độ giọt mưa rơi xuống là 7 đến 18 mét/phút, trong điều kiện có gió, tốc độ rơi sẽ nhanh hơn.
  • Flash floods happen when it rains a lot and water rises very quickly. Flash floods are dangerous. They kill more people than tornadoes (bão táp), earthquakes ( động đất) or lightning ( tia chớp)
    Lũ quét xảy ra khi trời mưa nhiều và lượng nước tăng cao một cách nhanh chóng. Lũ quét thường rất nguy hiểm. Chúng giết rất nhiều người hơn cả bão táp, động đất hoặc tia chớp, sấm sét.
  • Weather reporters use Doppler radar to detect rain, hail and other storms. This equipment can tell how much moisture is probably coming, as well as the wind speed.
    Phóng viên dự báo thời tiết dựa vào thiết bị Radar Doppler để phát hiện mưa, mưa đá hoặc bão. Thiết bị này sẽ cho ta biết sắp tới có độ ẩm không khí bao nhiêu cũng như tốc độ gió... 
  • Rain contains more than just water. It might contain dirt, dust, insects, grass or even chemicals.
    Mưa chứa nhiều thứ không chỉ có nước mà nó còn có thể có chứa các chất bẩn, côn trùng, cây cỏ hoặc thậm chí cả hóa chất...

Xem nội dung trang Human 12345
Xem nội dung trang Earth & Space 12
Xem nội dung trang Environment 1, 2
Xem các nội dung liên quan trên English for Kids

No comments :