Monday, 29 August 2016

Talk about how the fruits are delicious and use

Have you ever asked yourself what if you could understand all what is covered package of any goods. To me, learning a foreign language via package/box of goods is an effective approach because you can learn familiar vocabularies with your daily activities. This post tries to show some common words often used to describe how the fruits and vegetables, which saled at Tesco supermarket in UK, are good and storaged.
Có bao giờ bạn tự hỏi chính mình hiểu được hết những gì in bên ngoài bao bì của bất kể hàng hoá. Đối với tôi, học ngoại ngữ qua bao bì hàng hoá là một cách tiếp cận hiệu quả bởi vì bạn có thể học những từ vững quen thuộc với hoạt động hằng ngày của mình. Bài viết này cố gắng trình bày những từ vững phổ biến hay được dùng để mô tả trái cây, được bày bán trong siêu thị Tesco ở UK, ngon như thế nào và cách bảo quản ra sao.
Đây là nhãn bên ngoài bịch khoai tây ngọt. Bạn hiểu hết các từ in ở đây không? 
Đây là nhãn bên ngoài bì quả bơ. Đơn giản nhưng chưa chắc bạn hiểu hết các từ ở đây.


Hồi ở Pháp mình cũng hay học kiểu này để tăng vốn từ cơ bản. Mình còn kế hoạch viết một bài học ngoại ngữ qua bảng hiệu, thông báo ở kí túc xá nữa.
Type of fruit/vegetable
Loại trái cây/rau
How is it qualified
Cách đánh giá chất lượng
How is it used/cooked
Cách nấu và dùng
Spring Onions (Hành lá)

Crisp with a delicate taste
Giòn với vị nhẹ nhàng (hành thường có mùi hăng)
Wash before use. Keep in the fridge [2]. Good to know: you can use both the white and yellow parts of the onion.
Rửa trước khi sử dụng. Để trong tủ lạnh. Cần biết: bạn có thể sử dụng cả phần trắng và những phần vàng.
Baby plum tomatoes (Cà chua tí hon) - aka. Cherry tomatoes


Tomatoes are also a good source of potassium, manganese, magnesium, phosphorous, and copper. Tomatoes also have dietary fiber and protein, as well as a number of organic compounds like lycopene that also contribute to the overall health benefits that tomatoes can confer to our health!
Cà chua cũng là nguồn tốt về kali, magiê, mangan, phốt pho và đồng....
Storage:
To enjoy the flavour of these tomatoes at their best: Keep at room temperature [2]. Refrigeration will impair natural ripening and taste.
impair (v) to damage or weaken sth or make sth worse
Việc làm lạnh sẽ làm giảm hương vị và mùi chín tự nhiên.
Wash before use.
Rửa trước khi sử dụng. Để trong tủ lạnh.
Flat Peaches (Đào dẹt)

Sweet, fragrant and juicy
Ngọt, thơm phức và mọng nước
Wash before use. Easy to eat. Ripen in the fruit bowl.
Storage: For a fuller flavour, ripen in the fruit bowl for 2 to 3 days. Store in the fridge when ripe [2].
Rửa trước khi ăn. Dễ ăn. Ủ chín trong chậu/rổ hoa quả.
Bảo quản: để có vị thơm ngon hơn, ủ chín trong các rổ/đồ đựng/ủ hoa quả từ 2 đến 3 ngày. Để trong tủ lạnh khi ủ.

Hass Avocados (Bơ Hass)

Deliciously nutty and buttery
Ngon đậm đà, say mê, mê li
Hand picked [1].
Quả nhặt bằng tay (lưu ý: nông nghiệp hoá dùng máy móc để thu hoạch nên lẫn lộn những quả ngon, chín với những quả chưa chín, mới chín... nên thu hoạch bằng tay, hái lượm là đã chọn lựa quả ngon hihi...) [3].
How to ripen: An avocado is ready to eat when the flesh is still firm but gives when gently squeezed. To speed up ripening, place in a paper bag with an apple, banana or kiwi fruit. Why not try: Spread on toast. Good to know: Avocados are a source of Vitamin E, Vitamin B6 and Potassium.
Storage: Store in the fruit bowl.
Nectarines

Sweet, refreshing and irresistibly juicy
Ngọt, tười và nhiều nước đến mức không cưỡng lại được, hấp dẫn đến nỗi không cưỡng lại được
Wash before use.
Ripen in the fruit bowl and keep refrigerated when ripe [2].
Rửa trước khi ăn.
Giấu chín trong bát/chậu đựng trái cây và giữ lạnh khi ủ chín.

Braeburn Apples

Firm and crisp with a tangy flavour
Cứng giòn có mùi vị thơm
Wash before use. Your apples will stay fresh for longer if you keep them in the fridge. To enjoy at their best bring to room temparature before eating.
Storage:
Kiwi

Sweet, tangy and juicy
Ngọt, thơm và mọng nước
The standard kiwi has bright green flesh with tiny edible black seeds. The flavour of the kiwi can vary from tangy to sweet depending on how long you ripen it for.
Best to ripen in a cool dry place away from other fruit, once ripened put into the fridge to enjoy during the week. Top tip for ripening kiwi; put me next to a banana to ripen quicker
Storage:
Ripen firm fruit at room temperature. Refrigerate ripe fruit. Bring to room temperature before eating. Wash before use.
Clementine/Citrus

Sweet and juicy
Ngọt và mọng nước
Hand picked [1]
Sweet Easy Peeler
Goodness

Notes:

[1]
Có nhiều từ vựng tương tự dạng này như: man made, home made, hand picked
Cấu trúc chung: danh từ + V3 (động từ chia ở cột thứ 3)
man made (cũng hay ghi man-made): hàng do người làm, không phải sản xuất hàng loạt
home made: hàng làm ở nhà, không phải hàng sản xuất công nghiệp
hand picked: nhặt bằng tay
[2] Cùng một ý nói để lạnh, bạn có thể dùng:
- Store in the fridge
- Keep in the fridge
- Keep refrigerated
refrigerate (v.t.) - làm lạnh; ướp lạnh (thịt, hoa quả)
to make food, etc. cold in order to keep it fresh or preserve it
- Keep at room temperature: giữ/đặt nơi nhiệt độ phòng
• Once opened, this product should be kept refrigerated.
[3] Bạn nào từng hái nho cho các ông chủ những Château rượu nho sẽ biết/thấy máy hái nho như thế nào.
[4] Homeless, Seedless, Speechless...
Khi danh từ/tính từ thêm tiếp vị ngữ (đuôi) less làm thành một tính từ mới có nghĩa phủ định/không có/không đi với (without) với danh từ ban đầu.
Ví dụ:
care (n) --> careless (a) không cẩn thận; bất cẩn
fear (n) --> fearless (a) không còn sợ
seed (n) --> seedless (a) không hạt
home (n) --> homeless (a) không nhà; vô gia cư
regard (n) --> regarless (a) không để ý đến
speech (n) --> speechless (a) không còn lời nào để nói
use (n) --> useless (a) không có ích lợi; vô dụng
Ở đây, seed nghĩa là hạt. Thế thì, seedless nghĩa là không hạt. Ăn trái cây, bạn biết thêm loại  seedless grape là nho không hạt. Hay loại dưa hấu không hạt seedless watermelon, hay thanh long không hạt seedless dragon fruit.

No comments :