Trang 1
sector: ngành, khu vực
Những phrases trong phỏng vấn, xin việc (interview)
Top Tip Trading is the fastest - growing company in the plastic fruits sector. Top Tip Trading là một trong những công ty phát triển nhanh nhất trong ngành trái cây bằng nhựa.
get on with: hòa thuận, có mối quan hệ tốt với ai đó
I've spent several years working in sales and get on with people easily. Tôi đã có một thời gian làm việc trong kinh doanh và có mối quan hệ tốt với khách hàng dễ dàng.
I know Top Tip Trading is one of the fastest - growing companies in London, and I want to be part of that. Tôi biết Top Tip Trading là một trong những công ty phát triển nhanh nhất ở London và tôi muốn là một phần của công ty.
Timekeeping is important to me: việc đúng giờ đối với em là quan trọng.
A good example that comes to mind: một ví dụ điển hình là...
I'm particularly proud of...positive but not boasting Tôi thật sự rất tự hào về... lạc quan nhưng không khoe khoang.
Thanks for joining me on...
Yesterday was not a great day. Hôm qua không phải là một ngày tuyệt vời
That's good to hear: Nghe hay đấy.
I always try to complete my work on time. I never handed my assignments in late. Tôi luôn cố gắng hoàn thành công việc đúng tiến độ. Tôi chưa bao giờ nộp trễ các bài báo cáo ở trường đại học.
selling yourself: hãy chứng tỏ năng lực của mình.
I wanted to ask you what exactly made you apply for this job at this company? Tôi muốn biết chính xác điều gì khiến em nộp hồ sơ tại công ty này?
Ngày đầu đến công ty làm việc ( crisis):
You must be Tom? Có phải Tom không?
It's pleasure to meet you! Rất vui được gặp anh
Have you worked here long? Bạn làm ở đây lâu chưa?
Hello, I don't think we've met: Tôi không nghĩ là chúng ta lại gặp lại nhau
I've just joined the team: Tôi vừa gia nhập phòng chúng ta.
Let's get together sometime: Gặp nhau lúc nào đó
Can you do lunch? it mean Are you available to come to lunch with me? In a cafe or something Bạn có thể ăn trưa với tôi không?
I'm quite busy right now? Bây giờ tôi khá là bận
Cách nói yêu cầu ai làm gì đó (making suggestion):
Nếu nói Please send me the file thì quả thật là rude, cách nói này chỉ yêu cầu với ai đó với thái độ
do đó cách nói lịch sự at work là could you possibly send me the file = would you mind sending me the file
Những phrases khi bạn muốn giúp đỡ ai đó (offering to help):
Can I give you a hand with....? tôi có thể giúp một tay không
Let me help with ... Để tôi giúp cho
Is there anything I can do? có gì cho tôi làm không?
Give me shout if you need anything! Hãy nói tôi nếu bạn cần gì
I have an idea! Tôi có ý này
Xử lý tình huống khi giao nhầm đơn hàng (Apologising):
I'm really sorry to hear about that tôi rất lấy làm tiếc khi nghe điều này
That's totally to unacceptable Điều đó không thể chấp nhận được
It must have been very inconvenient for you. điều đó làm cho ông không thoải mái
You have my word that we will sort this out Những gì mà ông nói, chúng tôi sẽ xem lại
And we could do something to make up for the inconvenience. chúng tôi có thể làm mọi thứ để khắc phục sự cố này cho ông
That would be nice! có vẻ tốt đó
Sound perfect. Nghe được đó
Excellent work and excellent word
I promise you, it won't happen again Tôi hứa với ông, điều này sẽ không lặp lại lần nữa
Trang 2, 3
Friday, 15 September 2017
Subscribe to:
Post Comments
(
Atom
)
No comments :
Post a Comment